Phân biệt So/ Such. Các động từ đi với giới từ " IN"
Phân biệt So/ Such. Các động từ đi với giới từ " IN"
** Một số động từ luôn đi với giới từ "IN".
(Trong quá trình học tiếng Anh, rất nhiều bạn cảm thấy bối rối với việc lựa chọn giới từ đúng để đi kèm với các động từ.Liệt kê một số động từ luôn đi kèm với giới từ "IN")
To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai
To delight in st: hồ hởi về cái gì
To employ in st : sử dụng về cái gì
To encourage sb in st :cổ vũ khích lệ ai làm cái gì
To discourage sb in st : làm ai nản lòng
To be engaged in st : tham dự ,lao vào cuộc
To be experienced in st : có kinh nghiệm về cái gì
To help sb in st : giúp ai việc gì
To include st in st : gộp cái gì vào cái gì
To indulge in st : chìm đắm trong cái gì
To instruct sb in st : chỉ thị ai việc gì
To be interested in st /doing st : quan tâm cái gì /việc gì
To invest st in st : đầu tư cái gì vào cái gì
To involed in st : dính lứu vào cái gì
To persist in st : kiên trì trong cái gì
To share in st : chia sẻ cái gì
To share st with sb in st :chia sẻ cái gì với ai
To be deficient in st : thiếu hụt cái gì
To be fortunate in st : may mắn trong cái gì
To be honest in st /sb: trung thực với cái gì
To be enter in st : tham dự vào cái gì
To be weak in st : yếu trong cái gì
*** Cách dùng SO và SUCH. .
++. Dùng với tính từ và phó từ.
Ví dụ:
. Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
. Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
. She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her. The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him
++. Dùng với danh từ đếm được số nhiều: Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
Ví dụ:
. I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
. The Smiths had so many children that they form their own baseball team.
++. Dùng với danh từ không đếm được:
Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
Ví dụ:
. He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now. The grass received so little water that it turned brown in the heat.
++. Dùng với danh từ đếm được số ít:
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
Ví dụ:
. It was such a hot day that we decided to stay indoors.
hay It was so hot a day that we decided to stay indoors.
. It was such an interesting book that he couldn’t put it down.
hay It was so interesting a book that he couldn’t put it down.
++. Dùng such trước tính từ + danh từ:
Ví dụ:
. They are such beautiful pictures that everybody will want one.
. This is such difficult homework that I will never finish it.
Lưu ý: KHÔNG được dùng So trong trường hợp này.
> > >.
..............GOOD LUCK TO YOU.............
(Trong quá trình học tiếng Anh, rất nhiều bạn cảm thấy bối rối với việc lựa chọn giới từ đúng để đi kèm với các động từ.Liệt kê một số động từ luôn đi kèm với giới từ "IN")
To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai
To delight in st: hồ hởi về cái gì
To employ in st : sử dụng về cái gì
To encourage sb in st :cổ vũ khích lệ ai làm cái gì
To discourage sb in st : làm ai nản lòng
To be engaged in st : tham dự ,lao vào cuộc
To be experienced in st : có kinh nghiệm về cái gì
To help sb in st : giúp ai việc gì
To include st in st : gộp cái gì vào cái gì
To indulge in st : chìm đắm trong cái gì
To instruct sb in st : chỉ thị ai việc gì
To be interested in st /doing st : quan tâm cái gì /việc gì
To invest st in st : đầu tư cái gì vào cái gì
To involed in st : dính lứu vào cái gì
To persist in st : kiên trì trong cái gì
To share in st : chia sẻ cái gì
To share st with sb in st :chia sẻ cái gì với ai
To be deficient in st : thiếu hụt cái gì
To be fortunate in st : may mắn trong cái gì
To be honest in st /sb: trung thực với cái gì
To be enter in st : tham dự vào cái gì
To be weak in st : yếu trong cái gì
*** Cách dùng SO và SUCH. .
++. Dùng với tính từ và phó từ.
Ví dụ:
. Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
. Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
. She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her. The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him
++. Dùng với danh từ đếm được số nhiều: Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
Ví dụ:
. I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
. The Smiths had so many children that they form their own baseball team.
++. Dùng với danh từ không đếm được:
Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
Ví dụ:
. He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now. The grass received so little water that it turned brown in the heat.
++. Dùng với danh từ đếm được số ít:
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
Ví dụ:
. It was such a hot day that we decided to stay indoors.
hay It was so hot a day that we decided to stay indoors.
. It was such an interesting book that he couldn’t put it down.
hay It was so interesting a book that he couldn’t put it down.
++. Dùng such trước tính từ + danh từ:
Ví dụ:
. They are such beautiful pictures that everybody will want one.
. This is such difficult homework that I will never finish it.
Lưu ý: KHÔNG được dùng So trong trường hợp này.
> > >.
..............GOOD LUCK TO YOU.............
Similar topics
» Phương pháp giải toán 11 ( hình- 1 phần của hình học không gian )
» 38 điều con gái nên biết về con trai
» Cách nhận biết một số hợp chất hóa học
» tấm vải đỏ phần 19
» *Bạn sinh vào thứ mấy? Bạn có biết ý nghĩa của ngày mình sinh không?
» 38 điều con gái nên biết về con trai
» Cách nhận biết một số hợp chất hóa học
» tấm vải đỏ phần 19
» *Bạn sinh vào thứ mấy? Bạn có biết ý nghĩa của ngày mình sinh không?
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|